Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số
m để bất phương trình
x 6 + 6 x 4 − m 3 x 3 + 13 x 2 − m x + 10 ≥ 0 nghiệm đúng
với mọi x ∈ [ 1 ; 4 ] Tích tất cả các phần tử của S là
Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị nguyên dương của tham số
m để bất phương trình
x6+6x4−m3x3+13x2−mx+10≥0 nghiệm đúng
với mọi x∈[1;4] Tích tất cả các phần tử của S là
4
1
3
2
RR
R. Robo.Ctvx44
Giáo viên
Xác nhận câu trả lời
Giải thích
Lời giải :
Chọn D
x 6 + 6 x 4 − m 3 x 3 + 13 x 2 − m x + 10 ≥ 0
⇔ ( x 2 + 2 ) + ( x 2 + 2 ) ≥ ( m x ) 3 + ( m x ) ( ∗ )
Xét hàm số: f ( t ) = t 3 + t
f ′ ( t ) = 3 t 2 + 1 > 0 ⇒ f ( t ) luôn đồng biến
(*) ⇔ f ( x 2 + 2 ) ≥ f ( m x ) ⇔ x 2 + 2 ≥ m x
Do đó: x 6 + 6 x 4 − m 3 x 3 + 13 x 2 − m x + 10 ≥ 0∀ x ∈ [ 1 ; 4 ]
⇔ x 2 + 2 ≥ m x ∀ x ∈ [ 1 ; 4 ] ⇔ x + x 2 ≥ m ∀ x ∈ [ 1 ; 4 ] ( ∗ ∗ )
⇔ 2 2 ≥ m (Do áp dụng BĐT Cauchy, ∀ x ∈ [ 1 ; 4 ] ,
x + x 2 ≥ 2 2 )
Mà m là số nguyên dương nên m ∈ { 1 ; 2 } ⇒ S = { 1 ; 2 }
Vậy chọn D
Nhận xét: Bước (**), cách khác ta xét hàm số g ( x ) = x + x 2 , x ∈ [ 1 ; 4 ] t a c o ˊ : 2 2 ≥ m
Lời giải :
Chọn D
x6+6x4−m3x3+13x2−mx+10≥0
⇔(x2+2)+(x2+2)≥(mx)3+(mx)(∗)
Xét hàm số: f(t)=t3+t
f′(t)=3t2+1>0⇒f(t) luôn đồng biến
(*) ⇔f(x2+2)≥f(mx)⇔x2+2≥mx
Do đó: x6+6x4−m3x3+13x2−mx+10≥0∀x∈[1;4]
⇔x2+2≥mx∀x∈[1;4]⇔x+x2≥m∀x∈[1;4](∗∗)
⇔22≥m(Do áp dụng BĐT Cauchy, ∀x∈[1;4],
x+x2≥22)
Mà m là số nguyên dương nên m ∈{1;2}⇒S={1;2}
Vậy chọn D
Nhận xét: Bước (**), cách khác ta xét hàm số g(x)=x+x2,x∈[1;4]tacoˊ:22≥m