Cho hàm số f ( x ) = 3 x − 4 + ( x + 1 ) . 2 7 − x − 6 x + 3 . Giả sử m 0 = b a ( a ; b ∈ R , b a là phân số tối giản) là giá trị nhỏ nhất của tham số thực m sao cho phương trình f ( 7 − 4 6 x − 9 x 2 ) + 2 m − 1 = 0 có số nghiệm nhiều nhất. Tính giá trị của biểu thức P = a + b 2
Cho hàm số f(x)=3x−4+(x+1).27−x−6x+3. Giả sử m0=ba(a;b∈R,ba là phân số tối giản) là giá trị nhỏ nhất của tham số thực m sao cho phương trình f(7−46x−9x2)+2m−1=0 có số nghiệm nhiều nhất. Tính giá trị của biểu thức P=a+b2
P = 11
P =7
P = -1
P = 9
EE
E. Elsa
Giáo viên
Xác nhận câu trả lời
Giải thích
Đặt t = 7 − 4 6 x − 9 x 2 (1) thì f ( t ) = 1 − 2 m (2) .
t ′ = 2 6 x − 9 x 2 − 4 ( 6 − 18 x ) ⇒ t ′ = 0 ⇔ x = 3 1
Từ BBT suy ra nếu t ∈ ( 3 ; 7 ] thì phương trình (1) có 2 nghiệm x.
Xét hàm số f ( x ) = 3 x − 4 + ( x + 1 ) . 2 7 − x − 6 x + 3
f ′ ( x ) = 3 x − 4 ln 3 + 2 7 − x − ( x + 1 ) . 2 7 − x ln 2 − 6 f ′′ ( x ) = 3 x − 4 ln 2 3 + ( 2 7 − x ln 2 ) [ ( x + 1 ) ln 2 − 2 ] > 0 , ∀ x ∈ ( 3 ; 7 ]
Do đó hàm số f ′ ( x ) đồng biến trên ( 3 ; 7 ) . Mặt khác, f ′ ( 6 ) . f ′ ( 7 ) < 0 nên phương trình f ′ ( x ) = 0 có một nghiệm x = a ∈ ( 6 ; 7 ) .
Vậy, phương trình f ( t ) = 1 − 2 m có nhiều nghiệm nhất khi
f ( a ) < 1 − 2 m ≤ − 4 ⇔ 2 5 ≤ m < 2 1 − f ( a )
Kết luận, GTNN của m là 2 5 ⇒ a = 5 ; b = 2
Đặt t=7−46x−9x2 (1) thì f(t)=1−2m(2) .
t′=26x−9x2−4(6−18x)⇒t′=0⇔x=31
Từ BBT suy ra nếu t∈(3;7] thì phương trình (1) có 2 nghiệm x.