Cho hàm số y = x − m x 2 + m x + 1
1. Nêu bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi m=1.
2. Giả sử hàm số có cực đại, cực tiểu. Viết phương trình đường thẳng nối cực đại, cực tiểu của hàm số
Cho hàm số y=x−mx2+mx+1
1. Nêu bảng biến thiên và vẽ đồ thị hàm số khi m=1.
2. Giả sử hàm số có cực đại, cực tiểu. Viết phương trình đường thẳng nối cực đại, cực tiểu của hàm số
RR
R. Roboctvx77
Giáo viên
Xác nhận câu trả lời
Giải thích
Viết lại y = f ( x ) = x − m x 2 + m x + 1 = x + 2 m + x − m 2 m 2 + 1 , y ′ = 1 − ( x − m ) 2 2 m 2 + 1
1) Khi m=1, hàm số trở thành y = x + 2 + x − 1 3 .
a) Tập xác định: R \ { 1 }
b) Sựbiến thiên và tiệm cận:
* b-1) Chiều biến thiên
Ta có y ′ = 1 − ( x − 1 ) 2 3 = ( x − 1 ) 2 x 2 − 2 x − 2 ; y ′ = 0 ⇔ ( x − 1 ) 2 3 = 1 ⇔ x = 1 ± 3
y ′ < 0 nếu [ 1 − 3 < x < 1 1 < x < 1 + 3 , ⋅ y ′ > 0 nếu [ − ∞ < x < 1 − 3 1 + 3 < x < + ∞
Vậy hàm sốđồng biến trên các khoảng ( − ∞ ; 1 − 3 ) và ( 1 + 3 ; + ∞ ) ;
nghịchbiến trên các khoảng ( 1 − 3 ; 1 ) và ( 1 ; 1 + 3 ) .
* b-2) Cực trị
Tại x = 1 − 3 hàm số đạtt cực đại, y C D = y ( 1 − 3 ) = 3 − 2 3
Tại x = 1 + 3 hàm sốđạt cực tiểu, y CT = y ( 1 + 3 ) = 3 + 2 3
* b-3) Tiệm cận
- Ta có x → 1 − lim y = x → 1 − lim ( x + 2 + x − 1 3 ) = − ∞ ; x → 1 + lim y = x → 1 − lim ( x + 2 + x − 1 3 ) = + ∞
nênx=1là đường tiệm cận đứng.
x → − ∞ lim y = x → − ∞ lim ( x + 2 + x − 1 3 ) = − ∞ ; x → + ∞ lim y = x → + ∞ lim ( x + 2 + x − 1 3 ) = − ∞
x → − ∞ lim [ y − ( x + 2 )] = x → − ∞ lim x − 1 3 = 0 ; x → + ∞ lim [ y − ( x + 2 )] = x → + ∞ lim x − 1 3 = 0
nên y=x+2là đường tiệm cận xiên
c) Bảng biếnthiên
d) Đồ thị
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;-1). Đồ thị không cắt trục hoàng.
Đồ thị nhận I (1;3) - đó là giao điểm của hai đường tiệm cận - làm tâm đối xứng
2)Viết phương trình đường thẳng nối cựcđại cựctiểu
Ta có toạ độ cực trị là nghiệm của hệ :
{ y = f ( x ) y ′ = 0 ⇔ { y = f ( x ) 1 = ( x − m ) 2 2 m 2 + 1 ⇔ ( ∗ ) { y = x + 2 m + x − m 2 m 2 + 1 ( 1 ) x − m = x − m 2 m 2 + 1 ( 2 )
Thay (2) vào (1) có y = x + 2 m + ( x − m ) ⇔ y = 2 x + m . (3)
Toạ độ cực trị nghiệm hệ phương trình (*) suy ra tọađộcực trị cắt nghiệmphương trình(3) nên (3) là phương trình nối cực đại, cực tiểu củahàm số đãcho.
Viết lại y=f(x)=x−mx2+mx+1=x+2m+x−m2m2+1,y′=1−(x−m)22m2+1
1) Khi m=1, hàm số trở thành y=x+2+x−13.
a) Tập xác định: R\{1}
b) Sự biến thiên và tiệm cận:
* b-1) Chiều biến thiên
Ta có y′=1−(x−1)23=(x−1)2x2−2x−2;y′=0⇔(x−1)23=1⇔x=1±3
Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞;1−3) và (1+3;+∞);
nghịch biến trên các khoảng (1−3;1) và (1;1+3).
* b-2) Cực trị
Tại x=1−3 hàm số đạtt cực đại, yCD=y(1−3)=3−23
Tại x=1+3 hàm số đạt cực tiểu, yCT=y(1+3)=3+23
* b-3) Tiệm cận
- Ta có x→1−limy=x→1−lim(x+2+x−13)=−∞;x→1+limy=x→1−lim(x+2+x−13)=+∞
nên x=1 là đường tiệm cận đứng. x→−∞limy=x→−∞lim(x+2+x−13)=−∞;x→+∞limy=x→+∞lim(x+2+x−13)=−∞
Đồ thị cắt trục tung tại điểm (0;-1). Đồ thị không cắt trục hoàng.
Đồ thị nhận I(1;3) - đó là giao điểm của hai đường tiệm cận - làm tâm đối xứng
2) Viết phương trình đường thẳng nối cực đại cực tiểu
Ta có toạ độ cực trị là nghiệm của hệ : {y=f(x)y′=0⇔{y=f(x)1=(x−m)22m2+1⇔(∗){y=x+2m+x−m2m2+1(1)x−m=x−m2m2+1(2)
Thay (2) vào (1) có y=x+2m+(x−m)⇔y=2x+m. (3)
Toạ độ cực trị nghiệm hệ phương trình (*) suy ra tọa độ cực trị cắt nghiệm phương trình (3) nên (3) là phương trình nối cực đại, cực tiểu của hàm số đã cho.