dạ thầy cô giáo giải giúp em các câu bài tập liên kết gen và hoán vị gen với ạ. em cảm ơn thầy cô nhiều ạ.
Bài 4: Ở cây cà chua, gen H quy định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với gen h quy định tính trạng cây thấp; gen R quy định tính trạng màu quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen r quy định màu quả vàng.
Khi cho cây cà chua thân cao, quả đỏ thụ phấn bằng hạt phấn của cây thân thấp, quả vàng thì người ta thu được ở F1 bốn kiểu hình với số lượng như sau: 919 cây thân cao – quả vàng; 921 cây thân thấp – quả đỏ; 79 cây thân cao – quả đỏ; 81 cây thân thấp – quả vàng.
1. Tính tần số trao đổi chéo giữa 2 gen R và H?
2. Giải thích nguyên nhân của tỉ lệ nói trên? Viết sơ đồ lai từ P đến F1?
3. Nếu như bốn kiểu hình trên có số lượng bằng nhau thì tần số trao đổi chéo giữa hai gen ấy là bao nhiêu phần trăm? Hiện tượng hoán vị gen xảy ra ở bao nhiêu phần trăm tế bào sinh noãn của cây làm mẹ? Tỉ lệ phân li trong trường hợp này có trùng với sự phân li trong một quy luật di truyền nào đó của Menđen không?
Bài 6: Khi cho giao phấn giữa 2 cây cùng loài, người ta thu được F1 có tỉ lệ phân li sau:
70% cây cao, quả tròn;
20% cây thấp, quả bầu dục;
5% cây cao, quả bầu dục;
5% cây thấp, quả tròn.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1?
2. Cho cây cao, quả tròn và cây thấp, quả bầu dục ở F1 giao phấn với nhau, hãy xác định sự phân li ở F2?
Biết rằng mỗi loại tính trạng trên do một gen quy định.
Bài 7: Cho những cây cà chua F1 cùng kiểu gen tự thụ phấn, kiểu hình của những cây đó là cây cao, quả màu đỏ. F2 thu được 30.000 cây, trong đó có 48 cây thấp, quả màu vàng; những cây còn lại thuộc 3 kiểu hình khác nhau.
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và mọi diễn biến nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và sinh hạt phấn đều giống nhau.
1. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2?
2. Tính số cây trong mỗi kiểu hình ở F2?
Bài 8: Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục; ở F1 thu được toàn thân cao, hạt gạo đục. Cho các cây F1 tự thụ phấn ở F2 thu được 15600 cây bao gồm 4 kiểu hình, trong đó có 3744 cây thân cao hạt gạo trong.
Cho biết mỗi tính trạng nói trên do một gen tác động riêng rẽ quy định, mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau.
1. Xác định tỉ lệ phần trăm cá thể thuộc mỗi kiểu hình?
2. Tìm số các thể đồng hợp và dị hợp về một và hai tính trạng trội, số cá thể mang một và hai tính trạng lặn ở F2?
Bài 9: Ở ruồi giấm, gen B quy định màu thân xám là trội hoàn toàn so với gen b quy định màu thân đen, gen V quy định dạng cánh dài (bình thường) là trội hoàn toàn so với gen v quy định dạng cánh ngắn. Đem giao phối riêng rẽ 5 con ruồi cái đều có thân xám – cánh dài, nhưng có cấu trúc di truyền khác nhau (kể cả vị trí các gen trên từng nhiễm sắc thể của mỗi cặp nhiễm sắc thể đồng dạng) với các con ruồi đực thân đen – cánh ngắn.
Kết quả phân tích kiểu hình ở thế hệ con nhận được từ 5 phép giao phối nói trên cho thấy:
- Phép lai 1: Chỉ có một kiểu hình của dạng mẹ.
- Phép lai 2: Bên cạnh kiểu hình dạng mẹ xuất hiện thêm kiểu hình thân đen – cánh dài.
- Phép lai 3: Bên cạnh kiểu hình dạng mẹ xuất hiện thêm kiểu hình thân xám – cánh ngắn.
- Phép lai 4 và 5: Bên cạnh 2 kiểu hình của bố và mẹ xuất hiện thêm hai kiểu hình mới là thân xám – cánh ngắn và thân đen – cánh dài.
1. Viết sơ đồ 5 phép lai nói trên?
2. Hiện tượng hoán vị gen không thể hoặc chỉ có thể được xác nhận từ kết quả của phép lai nào? Tại sao?
3. Từ câu hỏi 2 ta rút ra nhận xét gì về đặc điểm kiểu gen của cá thể có xảy ra hiện tượng hoán vị gen để hiện tượng đó được xác nhận trong kết quả của một số phép lai phân tích nói trên?
4. Hai kiểu hình mới xuất hiện ở thế hệ con của phép lai 4 và phép lai 5 có phải đều là do kết quả của hiện tượng hoán vị gen hay không?
Bài 10: Cho một cây F1 giao phấn với 3 cây khác:
- Với cây thứ nhất được thế hệ lai gồm 375 cây quả tròn, ngọt; 371 cây quả bầu dục, chua; 124 cây quả tròn, chua; 127 cây quả bầu dục, ngọt.
- Với cây thứ hai được thế hệ lai gồm 700 cây quả tròn, ngọt; 495 cây quả tròn, chua; 99 cây quả bầu dục, ngọt; 298 cây quả bầu dục, chua.
- Với cây thứ ba được thế hệ lai gồm 694 cây quả tròn, ngọt; 494 cây quả bầu dục, ngọt; 101 cây quả tròng, chua; 299 cây quả bầu dục, chua.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho mỗi trường hợp lai?

37